Đề cương môn học Lý thuyết CTXH

1. Thông tin về giảng viên

1.1. Họ và tên: Trần Văn Kham

Chức danh, học hàm, học vị: TS

Email: khamtv@vnu.edu.vn hoặc khamtv@ussh.edu.vn

Điện thoại: 0936404540/0914009523

Các hướng nghiên cứu chính

+ Lý thuyết và phương pháp nghiên cứu xã hội học hiện đại

+ Phát triển cộng đồng

+ Công tác xã hội học đường

+ Trẻ khuyết tật: Sự hoà nhập xã hội, vai trò của các môi trường xã hội

2. Thông tin chung về môn học

2.1. Tên môn học: Lý thuyết xã hội học

                                    Social Work Theory

2.2. Mã môn học:

2.3. Số tín chỉ: 02

2.4. Loại hình học: Bắt buộc

2.5. Môn học tiên quyết: Nhập môn công tác xã hội

2.6. Môn học kế tiếp: Công tác xã hội với cá nhân

3. Mục tiêu môn học

3.1. Mục tiêu chung:Môn học này sẽ giúp cho sinh viên lĩnh hội các kiến thức về các lý thuyết của công tác xã hội đương đại, qua đó sinh viên biết cách áp dụng lý thuyết công tác xã hội vào các trường hợp can thiệp cụ thể với các thân chủ, tác động với nhóm-cộng đồng. Đồng thời, qua việc xem xét đánh giá những lý thuyết khác nhau trong công tác xã hội, sinh viên sẽ biết cách đưa ra những cách thức lý luận khác nhau, áp dụng các mô hình lý luận khác nhau về hoạt động  thực hành của công tác xã hội.

3.2. Mục tiêu cụ thể

3.2.1.  Kiến thức:

- Hiểu được bản chất của các lý thuyết trong công tác xã hội, các nội dung chủ yếu của từng lý thuyết công tác xã hội.

- Phân tích được cấu trúc của từng lý thuyết công tác xã hội

- Mô tả được các luận điểm lý luận khác nhau của công tác xã hội đối với hoạt động thực hành công tác xã hội

3.2.2. Kỹ năng

- Biết cách mô tả vai trò và chức năng của từng lý thuyết công tác xã hội

- Nhận biết được lý thuyết nào phù hợp với những đối tượng cần tác động

- Biết cách phân tích được nội dung của từng lý thuyết để áp dụng vào những trường hợp cụ thể

3.2.3. Thái độ

- Hình thành được cách nhìn nhận, phân tích về mối quan hệ giữa lý luận và thực hành trong hoạt động công tác xã hội

- Có cách nhìn khách quan, khoa học về vai trò của lý luận trong thực hành, nghiên cứu, mối quan hệ giữa lý luận và thực hành nghiên cứu khoa học

4. Tóm tắt nội dung môn học:

Học phần này giúp cho sinh viên được tiếp cận những lý thuyết khác nhau của chuyên ngành công tác xã hội, tập trung là lý thuyết động lực tâm lý, lý thuyết định hướng xã hội, lý thuyết định hướng tổng hợp, lý thuyết sinh thái học trong công tác xã hội, lý thuyết và mô hình nhân văn trong công tác xã hội và một số lý thuyết cận với công tác xã hội như lý thuyết của xã hội học, tâm lý học.

5. Nội dung chi tiết môn học

Tuần 1:

1.  LÝ THUYẾT VÀ LÝ THUYẾT CÔNG TÁC XÃ HỘI

1.1. Vai trò của lý thuyết công tác xã hội đối với các hoạt động thực hành

1.2. Cấu trúc của lý thuyết công tác xã hội

1.3. Phân tích các lý thuyết công tác xã hội

2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC XÃ HỘI

Tuần 2

2.1. Lý thuyết động học tâm lý

2.1.1. Những nội dung chính của thuyết động học tâm lý

2.1.2. Bản chất của thuyết tâm lý động học

2.1.3. Quan điểm Woods và Hollis về Trị liệu tâm lý học xã hội

2.1.4. Áp dụng mô hình tâm lý động học trong công tác xã hội

Tuần 3-4

2.2. Can thiệp xung đột và những mô hình lấy nhiệm vụ làm trung tâm

2.2.1. Các quan điểm khác nhau về can thiệp xung đột và mô hình lấy nhiệm vụ làm trung tâm

2.2.2. Can thiệp xung đột và mô hình lấy nhiệm vụ làm trung tâm là gì

2.2.3. Bản chất của hai luận điểm lý thuyết này

2.2.4. Quan điểm can thiệp khủng hoảng của Naomi Golan

2.2.5. Quan điểm lấy nhiệm vụ trung tâm của Reid và Epstein

Tuần 5

2.3. Lý thuyết về hành vi-nhận thức trong công tác xã hội

2.3.1. Các quan điểm về thuyết hành vi-nhận thức

2.3.2. Mối quan hệ của lý thuyết này với các lý thuyết khác trong công tác xã hội

2.3.3. Bản chất của thuyết hành vi-nhận thức

2.3.4. Mô hình trị liệu hành vi nhận thức của Sheldon

2.3.5. Áp dụng lý thuyết này trong các mô hình tác động với nhóm và cộng đồng

Tuần 6

2.4. Lý thuyết hệ thống và sinh thái học

2.4.1. Lý thuyết hệ thống và lý thuyết sinh thái học là gì

2.4.2. Mối quan hệ của các lý thuyết này đối với các quan điểm lý luận khác

2.4.3. Bản chất và đặc điểm của thuyết hệ thống

2.4.4. Ứng dụng thuyết hệ thống và hệ thống sinh thái học trong thực hành công tác xã hội (quan điểm của Pincus và Minahan)

Tuần 7

2.5. Các quan điểm về mô hình giao tiếp và tâm lý học xã hội

2.5.1. Những quan niệm chung

2.5.2. Bản chất của quan điểm về mô hình giao tiếp và tâm lý học xã hội

2.5.3. Áp dụng lý thuyết về giao tiếp trong công tác xã hội

Tuần 8-9

2.6. Các luận điểm nhân văn và hiện sinh

2.6.1. Những quan niệm chung

2.6.2. Bản chất của luận điểm nhân văn và hiện sinh

2.6.3. Ảnh hưởng của thuyết nhân văn đến công tác xã hội

2.6.4. Các quan điểm về nhân văn của Glassman và Kates trong công tác xã hội

2.6.5. Quan điểm về Thompson về thuyết hiện sinh và ứng dụng trong công tác xã hội

Tuần 10-11

2.7. Lý thuyết về phát triển cộng đồng và phát triển xã hội

2.7.1. Những quan niệm chung

2.7.2. Bản chất của phát triển cộng đồng và xã hội

2.7.2. Những quan điểm mới về phát triển xã hội

2.7.3. Quan điểm của Midgley về phát triển xã hội

Tuần 12-13

2.8. Quan điểm cấp tiến và Mác xít

2.8.1. Những vấn đề chung và bản chất của công tác xã hội cấp tiến

2.8.2. Các quan điểm Mác xít về công tác xã hội

2.8.3. Quan điểm của Mullay về công tác xã hội cấu trúc

2.8.4. Quan điểm của Fook về công tác xã hội cấp tiến

Tuần 14-15

2.9. Quan điểm về trao quyền và biện hộ

2.9.1. Những quan niệm chung về trao quyền và biện hộ

2.9.2. Bản chất của lý luận trao quyền và biện hộ trong công tác xã hội

2.9.3. Quan điểm của Babara Salomon về vấn đề trao quyền

2.9.4. Quan điểm của Mullender và Ward về biện hộ và xây dựng công tác xã hội nhóm tự định hướng

6. Học liệu

6.1. Học liệu bắt buộc

[1]   Malcome Payne, Modern Social Work Theory, 1997 (bản dịch bằng tiếng Việt, người dịch Trần Văn Kham)

[2]   Patricia H.Miler, Các lý thuyết về tâm lý học phát triển, NXB Văn hoá Thông tin, 2003.

[3]  Lê Văn Phú, Nhập môn Công tác xã hội, NXB ĐHQG Hà Nội, 2005

6.2. Học liệu tham khảo

[4]   Endruweit, Từ điển Xã hội học, NXB Thế giới, 2002

[5]   Nguyễn Khắc Viện, Từ điểm Tâm lý học, NXB Văn hoá Thông tin, 2001

[6]  Relation of Theory and Practice in Psychodynamic Therapy. Contributors: Peter Fonagy - author. Journal Title: Journal of Clinical Child Psychology. Volume: 28. Issue: 4. Publication Year: 1999

[7]  Crisis Intervention: Program Evaluation, Jane A. Simington, Linda Cargill and Wendy Hill Clin Nurs Res 1996; 5; 376

[8]  The Integrated Problem-Solving Model of Crisis Intervention: Overview and Application,John S. Westefeld and Carolyn Heckman-Stone, The Counseling Psychologist, 2003; 31; 221

[9]  Education for social work practice: a cognitive, cross-cultural approach,Howard Goldstein, International Social Work, 1986; 29; 149

[10]     A General System Theory Perspective. Contributors: Dale Fitch - author. Journal Title: Social Work. Volume: 49. Issue: 3. Publication Year: 2004

[11]     Foundations of Communication Theory, Kenneth K. Sereno and C. David Mortensen, Harper & Row, 1970

[12]     Human Communication Theory and Research: Concepts, Contexts, and Challenges. Contributors: Jennings Bryant - author, Robert L. Heath - author. Publisher: Lawrence Erlbaum Associates.Mahwah, NJ. 2000.

[13]     Bùi Thị Xuân Mai – Nhập môn khoa học giao tiếp NXB Lao động Hà nội, 2001

[14]     Nguyễn Ngọc Lâm – Khoa học giao tiếp ngành Công tác xã hội và Xã hội học – Bài giảng đào tạo từ xa, Trường Đại học Mở Bán công TPHCM, 2003

7. Chính sách đối với môn học

  • Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học được ghi trong đề cương môn học.

  • Thiếu một điểm thành phần sẽ không được dự thi kết thúc môn học

  • Các bài tập phải nộp đúng hạn, có thể làm lại nếu muốn điểm cao hơn

  • Đi học đầy đủ (nghỉ không quá 20% tổng số giờ)

  • Chuẩn bị bài trước khi đến lớp theo hướng dẫn trong đề cương môn học.


8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học.

8.1. Mục đích và trọng số kiểm tra








































Hình thức



Tính chất của nội dung kiểm tra



Mục đích kiểm tra



Trọng số


Đánh giá

thường xuyên
Các vấn đề lí thuyếtĐánh giá khả năng nhớ và phản xạ trí tuệ

10%


Bài tập cá nhânMột số bài tập viết tổng quan, điểm luận tài liệuĐánh giá ý thức học tập thường xuyên và kĩ năng làm việc độc lập.

10%


Bài tập nhómChủ yếu về áp dụng lý thuyết trong một số trường hợp cụ thểĐánh giá kĩ năng hợp tác trong công việc, tinh thần trách nhiệm chung với nhóm.

20%


Bài kiểm tra

 Giữa kỳ
Kết hợp lí luận và ứng dụng thực tiễnĐánh giá khả năng nhớ và hiểu vấn đề

10%


Bài thi hết mônKết hợp lí luận và khả năng ứng dụngĐánh giá kĩ năng áp dụng lý thuyết công tác xã hội

50%



8.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá

  • Bài tập viết cá nhân/tuần


Loại bài tập này thường dùng để kiểm tra sự chuẩn bị, tự nghiên cứu-học tập của sinh viên về một vấn đề không lớn nhưng trọn vẹn. Các tiêu chí đánh giá các loại bài tập này có thể bao gồm:

-Nội dung: Đảm bảo đủ yêu cầu do giáo viên đưa ra

-Hình thức: Tóm lược tài liệu, phân tích một vấn đề

Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, không dài quá so với qui định của giảng viên (Ví dụ: không dài quá 1 trang A4). Ngoài ra, tuỳ loại vấn đề mà giảng viên có thể có các tiêu chí đánh giá riêng.

  • Loại bài tập nhóm/tháng


Do yêu cầu đặc thù của loại bài tập này nên tiêu chí đánh giá bài tập nhóm tháng có thể được thể hiện qua báo cáo mà nhóm phải thực hiện theo mẫu hướng dẫn.

  • Loại bài tập lớn: Các tiêu chí chung


+ Nội dung: Xác định được vấn đề; đưa ra cách thức phân tích, bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy phê phán, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu; có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu, các công nghệ, phương pháp, giải pháp do giảng viên hướng dẫn.

+ Hình thức: Bố cục hợp lí, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, trình bày đẹp đúng qui cách.

+ Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí























ĐiểmTiêu chí
9 - 10- Đạt cả 4 tiêu chí
7 – 8- Đạt 2 tiêu chí đầu.

- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình luận.

- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 – 6- Đạt tiêu chí 1.

- Tiêu chí 2: chưa thể hiện rõ tư duy phê phán, các kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn kém.

- Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ
Dưới 5- Không đạt cả 4 tiêu chí.

                                                                          

Post a Comment

0 Comments